cẩm nang số

về hướng dẫn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

Hướng dẫn

Đánh giá Chương trình

1. Trách nhiệm thực hiện
  • Cấp xã: UBND cấp xã (đầu mối là Ban quản lý xã)
  • Cấp huyện: Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, Phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện.
  • Cấp tỉnh: Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ban Dân tộc.
  • Cấp trung ương: Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Văn phòng điều phối Chương trình thuộc UBDT
2. Thời gian thực hiện
  • Đánh giá giữa kỳ giai đoạn 05 năm
  • Đánh giá khi kết thúc giai đoạn 05 năm
  • Đánh giá đột xuất: Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
3. Quy trình đánh giá
CấpThu thập, tổng hợp thông tinLập báo cáo đánh giá của trong phạm vi quản lýKý duyệt báo cáo đánh giá của cấp quản lýGửi thông tin/Báo cáo đánh giá đã ký duyệt tới
UBND xã (Ban quản lý xã)UBND cấp huyện (Phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện)
HuyệnChủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyệnChủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện– Chủ dự án tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh
– UBND cấp huyện (Phòng Dân tộc)
Phòng Dân tộc tổng hợp từ cấp xã và chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyệnPhòng Dân tộcUBND cấp huyệnBan Dân tộc
TỉnhChủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnhChủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh– Chủ dự án tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương
– Ban Dân tộc
Ban Dân tộc tổng hợp từ cấp huyện và chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnhBan Dân tộcUBND cấp tỉnhỦy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình)
Trung ươngChủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ươngChủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ươngỦy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình)
UBDT tổng hợp từ cấp tỉnh và chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ươngỦy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình)UBND cấp tỉnh– Gửi Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính
– Báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo trung ương các CTMTQG

Biểu mẫu:

Phụ lục số 0204 của Thông tư 01/2022/TT-UBDT ngày 16/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện CTMTQG phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 – 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

4. Nội dung đánh giá
4.1 Nội dung đánh giá giữa kỳ
  • Đánh giá công tác quản lý CTMTQG: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý: hoạt động truyền thông, theo dõi & giám sát.
  • Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng vốn
  • Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ: Sự phù hợp của kết quả so với mục tiêu, mức độ hoàn thành mục tiêu so với kế hoạch giai đoạn 05 năm
  • Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
  • Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến cuối giai đoạn 05 năm.
4.2 Nội dung đánh giá cuối kỳ và đánh giá tác động
  • Đánh giá công tác quản lý CTMTQG: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý: hoạt động truyền thông, theo dõi & giám sát.
  • Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng vốn
  • Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được phê duyệt.
  • Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế-xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
  • Bài học, đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đạt được; các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực về xã hội – môi trường (nếu có).
5. Kinh phí thực hiện

Được bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình” thuộc Dụ án 10 của Chương trình và cac nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.

6. Nội dung và định mức chi
  • Nội dung chi:
    • Chi xây dựng chương trình, điều chỉnh chương trình, kế hoạch kiểm tra;
    • Chi hoạt động nghiên cứu, đề xuất các vấn đề thuộc nội dung kiểm tra;
    • Chi tổng hợp các kiến nghị và đề xuất của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
    • Chi tổ chức các cuộc họp thảo luận các vấn đề thuộc nội dung kiểm tra;
    • Chi lấy ý kiến hoặc thuê chuyên gia đánh giá về các báo cáo, thông tin, tài liệu do cơ quan kiểm tra cung cấp;
    • Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra;
    • Chi tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá công tác kiểm tra;
    • Chi khen thưởng cho công tác kiểm tra (nếu có) theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng; Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp cho công tác kiểm tra;
    • Chi cho các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác kiểm tra.
    • Riêng đối với các đoàn kiểm tra liên ngành, liên cơ quan thì cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm chi tiền tàu xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có) cho người đi công tác.
    • Cơ quan, đơn vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người thuộc cơ quan mình cử đi công tác.
  • Định mức chi:
    • Đối với chi xây dựng kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra; tổ chức các cuộc hội thảo các vấn đề thuộc nội dung kết quả kiểm tra; chi lấy ý kiến hoặc thuê chuyên gia đánh giá về các báo cáo, thông tin, tài liệu do cơ quan kiểm tra cung cấp: căn cứ vào yêu cầu công việc và khả năng kinh phí, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp và phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. Đồng thời phải thực hiện đầy đủ các quy định về chế độ hoá đơn, chứng từ; thực hiện công khai các mức chi trong toàn thể cơ quan, đơn vị theo quy định.
    • Đối với các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, sơ kết, tổng kết[1]
      • Chi phí đi lại: Theo hóa đơn thực tế
      • Phụ cấp lưu trú: 200.000đ/ngày/người (250.000đ/ngày nếu được cử đi công tác ở biển đảo)
      • Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác:
        • Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên: khoán 1.000.000/ngày/người hoặc theo hóa đơn thực tế không quá 2.500.000đ/ngày/phòng 1 người (với Bộ trưởng và các chức danh tương đương) không phân biệt địa điểm, 1.100.000đ – 1.2000.000đ/ngày/phòng 1 người (với Thứ trưởng, lãnh đạo có hệ số phụ cấp 1,25 đến 1,3) tùy khu vực.
        • Cán bộ công chức, viên chức, người lao động: khoán từ 300.000đ đến 450.000đ/ngày/người tùy địa điểm hoặc theo hóa đơn thực tế không quá 700.000đ – 1.000.000đ/ngày/phòng 2 người tùy khu vực.
      • Chi phí hội nghị, hội thảo:
        • Chi phí giải khát giữa giờ: 20.000đ/1 buổi nửa ngày/đại biểu
        • Chi hỗ trợ tiền ăn: từ 1000.000đ – 200.000đ/ngày/người tùy địa điểm tổ chức hội thảo
    • Đối với các khoản chi khác: chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu, văn phòng phẩm và các chi phí trực tiếp khác, trên cơ sở yêu cầu nhiệm vụ cụ thể, dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền duyệt và theo chế độ hiện hành.

[1]Mục II, III của Thông tư 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị