cẩm nang số

về hướng dẫn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

Hướng dẫn

[Dự án 01] Quy trình, thủ tục “Cho vay hỗ trợ đất ở” tại Ngân hàng Chính sách xã hội

I. QUY ĐỊNH CHO VAY HỖ TRỢ ĐẤT Ở

1. Đối tượng vay vốn

  • Hộ nghèo dân tộc thiểu số.
  • Hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN.

2. Điều kiện vay vốn

Đối tượng vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Cư trú hợp pháp tại địa phương và có tên trong danh sách hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về đất ở do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Thành viên đại diện vay vốn của hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật.
  • Có phương án vay vốn phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay.

3. Mục đích sử dụng vốn vay

Khách hàng được vay vốn để sử dụng vào việc trang trải chi phí để có đất ở (chi phí tạo mặt bằng, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật đất đai).

4. Mức cho vay

Mức cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thảo thuận căn cứ vào chi phí để có đất ở sau khi loại trừ số tiền được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có), nhưng không vượt quá 50 triệu đồng/hộ.

5. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận, nhưng tối đa là 15 năm. Trong 5 năm đầu, khách hàng chưa phải trả nợ gốc.

6. Lãi suất cho vay

  • Lãi suất cho vay bằng 3%/năm.
  • Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.

II. HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CHO VAY ỦY THÁC

1. Hồ sơ vay vốn

a) Hồ sơ do khách hàng lập

  • Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);
  • Giấy ủy quyền (mẫu số 01/GUQ) (nếu có);
  • Giấy xác nhận của cơ sở đào tạo nghề (mẫu số 01/TDSV đính kèm văn bản số 720/NHCS-TDNN-TDSV ngày 29/3/2011) đối với trường hợp vay vốn để trang trải chi phí học nghề.

b) Hồ sơ do Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) lập

  • Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD);
  • Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).

c) Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng lập: Sổ vay vốn

2. Quy trình cho vay

a) Khách hàng

Khách hàng lập Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay và gửi Tổ TK&VV nơi khách hàng cư trú hợp pháp.

+ Đối với vay vốn để chi phí học nghề, khách hàng gửi kèm Giấy xác nhận mẫu số 01/TDSV.

+ Đối với vay vốn theo các chính sách cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay, khách hàng phải bổ sung nội dung cam kết “và không chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở/quyền sử dụng đất sản xuất/nhà ở trong thời gian còn dư nợ khoản vay này” vào cuối cùng phần cam kết của khách hàng.

Việc hộ gia đình cử người đại diện đứng tên vay vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH. Trường hợp, người đứng tên vay vốn không trùng với tên người đại diện cho hộ gia đình trong danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách hỗ trợ thì Chủ tịch UBND cấp xã nơi khách hàng cư trú xác nhận quan hệ của khách hàng và người có tên trong Danh sách là thành viên trong cùng một hộ gia đình. Việc xác nhận này được Chủ tịch UBND cấp xã ghi, ký tên, đóng dấu vào dưới phần “Cam kết của hộ vay” trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay.

b) Tại Tổ TK&VV

Nếu khách hàng chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tổ chức họp kết nạp bổ sung thành viên.

Tổ TK&VV tổ chức họp bình xét cho vay có sự tham gia của tổ chức chính trị – xã hội nhận ủy thác cấp xã và sự giám sát (chứng kiến) của Trưởng thôn để: đối chiếu khách hàng với danh sách hộ nghèo/hộ cận nghèo được UBND cấp xã phê duyệt, danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách hỗ trợ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xem xét tính khả thi của phương án sử dụng vốn vay của từng khách hàng, kiểm tra các yếu tố trong hồ sơ vay vốn,…

Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD),

Kèm hồ sơ vay vốn của khách hàng và Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10C/TD hoặc 10A/TD) trình UBND cấp xã xác nhận.

Gửi hồ sơ vay vốn cho NHCSXH nơi cho vay sau khi có xác nhận của UBND cấp xã.

c) Tại UBND cấp xã

Căn cứ vào hồ sơ vay vốn do tổ TK&VV gửi đến UBND cấp xã thực hiện rà soát, xác nhận đối tượng thụ hưởng theo đúng quy định là cơ cở để NHCSXH thực hiện cho vay.

d) Tại NHCSXH nơi cho vay

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn, cán bộ được phân công thực hiện:

  • Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn; đối chiếu khớp đúng tên khách hàng trong Danh sách mẫu số 03/TD đã có xác nhận của UBND cấp xã với danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được UBND cấp xã phê duyệt, danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách hỗ trợ do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trình Trưởng phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ kiểm soát và trình Giám đốc phê duyệt cho vay.
  • Sau khi phê duyệt cho vay, lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã để thông báo cho khách hàng đến điểm giao dịch xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay để thực hiện các thủ tục nhận tiền vay theo quy định.

3. Tổ chức giải ngân

NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải ngân trực tiếp một hoặc nhiều lần cho khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, tại điểm giao dịch xã hoặc trụ sở Ngân hàng do khách hàng và Ngân hàng thỏa thuận. Mỗi lần giải ngân, cán bộ Ngân hàng ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu khách hàng ký xác nhận tiền vay theo quy định.

Đối với vay vốn để chi phí học nghề, việc giải ngân được áp dụng theo quy định về giải ngân của chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

4. Định kỳ hạn trả nợ gốc, trả lời

a) Định kỳ hạn trả nợ gốc

  • Cho vay có thời hạn 12 tháng trở xuống: Trả nợ gốc 01 lần khi đến hạn.
  • Cho vay có thời hạn trên 12 tháng: Định kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 12 tháng/lần kể từ ngày nhận món vay đầu tiên.

Đối với cho vay hỗ trợ đất ở/nhà ở, khách hàng thực hiện trả nợ gốc từ năm thứ 06, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu bằng 10% tổng số tiền gốc.

b) Trả lãi

Định kỳ trả lãi theo tháng. Lãi tiền vay được tính kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiền.

5. Kiểm tra sau cho vay

Việc kiểm tra sau cho vay thực hiện theo các quy định hiện hành về nghiệp vụ ủy thác cho vay qua các tổ chức chính trị – xã hội.

Đối với vay vốn để trang trải chi phí nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở/đất sản xuất, cán bộ kiểm tra đề nghị khách hàng cung cấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở/đất sản xuất theo quy định của pháp luật đất đai và ghi nhận vào Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay (mẫu số 06/TD).

6. Thu nợ gốc, thu lãi

a) Đối với thu nợ gốc

  • Nợ gốc đến hạn phân kỳ: NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào kỳ hạn trả nợ gốc theo phân kỳ đã thỏa thuận để phối hợp với tổ chức chính trị – xã hội nhận ủy thác cấp xã, Ban quản lý Tổ TK&VV thực hiện đôn đốc người vay trả nợ.
  • Nợ gốc đến hạn trả nợ cuối cùng: Trước khi đến hạn trả nợ cuối cùng tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay lập, gửi Thông báo danh sách nợ đến hạn (mẫu số 19/TD) cho Tổ trưởng Tổ TK&VV để thông báo, đôn đốc người vay trả nợ.
  • Khách hàng thực hiện trả nợ gốc trực tiếp cho Ngân hàng tại điểm giao dịch xã hoặc tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay. Khách hàng được trả nợ gốc trước hạn. Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu nợ gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
  • Đối với thu lãi

b) Đối với thu lãi

Hằng tháng, NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu lãi theo quy định.

7. Xử lý nợ đến hạn

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ

Khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ gốc đúng hạn theo phân kỳ trả nợ đã thỏa thuận thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo nhưng không quá kỳ hạn trả nợ cuối cùng.

b) Gia hạn nợ

Đến hạn trả nợ cuối cùng, khách hàng chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì được NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ theo quy định của NHCSXH về nghiệp vụ gia hạn nợ.

Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần, nhưng tối đa là 12 tháng đối với các khoản cho vay từ 12 tháng trở xuống và tối đa ½ thời hạn cho vay đối với các khoản cho vay trên 12 tháng (tính theo thời gian vay ban đầu khi ký kết vay vốn).

c) Chuyển nợ quá hạn

Đến hạn trả nợ cuối cùng, nếu khách hàng chưa trả được nợ và không được NHCSXH nơi cho vay cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.

Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số 14/TD) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV để thông báo cho khách hàng.

8. Xử lý vi phạm

Trong vòng tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện vi phạm được ghi nhận trong Phiếu kiểm tra sử dụng vốn vay hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền, NHCSXH nơi cho vay xử lý như sau;

  • Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích xin vay, NHCSXH nơi cho vay phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị – xã hội nhận ủy thác và Tổ TK&VV áp dụng các biện pháp để đôn đốc, yêu cầu khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Nếu khách hàng không trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số nợ sử dụng sai mục đích còn lại sang nợ quá hạn.
  • Khách hàng thực hiện chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất cho người khác trong thời gian vay vốn (tại các chính sách cho vay hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất), NHCSXH nơi cho vay phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị – xã hội nhận ủy thác và Ban quản lý Tổ TK&VV áp dụng các biện pháp để đôn đốc, yêu cầu khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Nếu khách hàng không thực hiện trả nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc còn lại sang nợ quá hạn.

IV. HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CHO VAY TRỰC TIẾP

1. Hồ sơ vay vốn

1.1. Bộ hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp

a) Hồ sơ pháp lý của khách hàng

  • Bản sao các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
    • Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài);
  • Bản sao điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của khách hàng:
    • Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện hợp pháp của khách hàng;
    • Bản gốc/bản chính/bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có), trong đó phải có nội dung ủy quyền về số tiền vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay, tài sản bảo đảm;
  • Bản gốc/bản chính văn bản của chủ sở hữu hoặc đại diện có thẩm quyền thực hiện quyền chủ sở hữu doanh nghiệp/hợp tác xã chấp thuận/phê duyệt cho doanh nghiệp/hợp tác xã vay vốn tại NHCSXH (theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã có quy định).
  • Các giấy tờ khác (nếu có).

b) Hồ sơ kinh tế

Bản gốc/bản chính Báo cáo tài chính nộp cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc Báo cáo tài chính đã kiểm toán của 02 năm gần nhất (việc lập báo cáo tài chính, thời gian lập và nộp báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật).

Trường hợp khách hàng mới thành lập hoặc đã hoạt động nhưng chưa đủ thời gian 02 năm thì cung cấp tình hình tài chính quý gần nhất hoặc báo cáo tài chính năm gần nhất tại thời điểm đề nghị vay vốn (nếu có).

c) Hồ sơ vay vốn

  • Đề nghị kiêm phương án vay vốn (mẫu số 01/DTTS);
  • Bản sao Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị;
  • Bản sao giấy tờ về tài sản bảo đảm tiền vay.

d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của NHCSXH

1.2. Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay, khách hàng và các bên liên quan cùng lập

  • Hợp đồng tín dụng (mẫu số 05/DTTS);
  • Hồ sơ bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của NHCSXH.

2. Quy trình cho vay

2.1. Đối với khách hàng tham gia dự án do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư

a) NHCSXH nơi cho vay (tại địa bàn cấp huyện nơi khách hàng thực hiện phương án vay vốn) tiếp nhận đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn nêu tại tiết a, b, c điểm 1.1 khoản 1 Mục IV văn bản này, phân công cán bộ thực hiện:

  • Kiểm tra, đối chiếu tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn.
    • + Đối với bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì kiểm tra trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không có thông tin hoặc thông tin không chính xác, đầy đủ thì đề nghị khách hàng cung cấp bản chính để đối chiếu hoặc nộp bản sao công chứng/chứng thực.
    • + Đối với các loại giấy tờ còn lại nêu tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 Mục IV văn bản này quy định bản sao thì đề nghị khách hàng cung cấp bản chính để kiểm tra đối chiếu. Trong trường hợp khách hàng đã nộp bản sao công chứng/chứng thực thì không phải đối chiếu với bản chính.
  • Tổ chức thẩm định phương án vay vốn, lập Báo cáo thẩm định (mẫu số 02/DTTS) trình Trưởng Phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ/Tổ trưởng Tổ Kế hoạch – Nghiệp vụ kiểm soát, sau đó trình Giám đốc xem xét, phê duyệt.

b) Sau khi phương án vay vốn được phê duyệt, lập Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định (mẫu số 03/DTTS) trình Giám đốc ký gửi cơ quan chủ trì dự án cấp huyện để xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện cho vay, lập Thông báo từ chối cho vay (mẫu số 04a/DTTS), ghi rõ lý do từ chối trình Giám đốc ký gửi khách hàng.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, NHCSXH nơi cho vay gửi Thông báo (mẫu số 04/DTTS)  cho khách hàng.

d) NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ thực hiện:

  • Rà soát bộ hồ sơ vay vốn, đề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ nêu tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 Mục IV văn bản này và báo cáo tài chính của năm gần nhất nếu có thay đổi so với thời điểm đề nghị vay vốn.
  • Tiếp nhận hồ sơ bảo đảm tiền vay và thực hiện thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH.
  • Cùng khách hàng thỏa thuận, lập Hợp đồng tín dụng (mẫu số 05/DTTS) và hồ sơ bảo đảm tiền vay theo các quy định của pháp luật và NHCSXH; tập hợp hồ sơ trình Giám đốc phê duyệt giải ngân. Các Hợp đồng nêu trên được lập phù hợp với từng đối tượng vay vốn, loại tài sản bảo đảm, nhưng phải tuân thủ nội dung vay theo mẫu hướng dẫn và được đánh máy.

đ)  Sau khi hoàn thiện, cán bộ được phân công bàn giao hồ sơ vay vốn cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân. NHCSXH nơi cho vay chỉ được giải ngân sau khi bên thế chấp đã bàn giao toàn bộ hồ sơ bảo đảm tiền vay cho bộ phận kế toán để lưu trữ, bảo quản theo chế độ quy định của NHCSXH.

2.2. Đối với khách hàng tham gia dự án do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư

a) NHCSXH nơi cho vay (tại địa bàn cấp huyện nơi khách hàng thực hiện phương án vay vốn) tiếp nhận đầy đủ bộ hồ sơ vay vốn nêu tại tiết a, b, c điểm 1.1 khoản 1 Mục IV văn bản này, phân công cán bộ thực hiện các nội dung quy định tại tiết a điểm 2.1 khoản 2 Mục IV văn bản này.

Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện cho vay, lập Thông báo từ chối cho vay (mẫu số 04a/DTTS), ghi rõ lý do từ chối trình Giám đốc ký gửi khách hàng.

b) Sau khi phê duyệt phương án vay vốn, NHCSXH nơi cho vay lập Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định (mẫu số 03/DTTS) kèm sao y bản chính các bộ hồ sơ vay vốn và Báo cáo thẩm định (mẫu số 02/DTTS) gửi NHCSXH cấp tỉnh.

NHCSXH cấp tỉnh lập Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định (mẫu số 03/DTTS) gửi cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh để xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

c) NHCSXH cấp tỉnh gửi NHCSXH nơi cho vay kết quả phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, NHCSXH nơi cho vay gửi Thông báo (mẫu số 04/DTTS) cho khách hàng và thực hiện tiếp các nội dung nêu tại tiết d, đ điểm 2.1 khoản 2 Mục IV văn bản này.

3. Tài khoản thanh toán của khách hàng

Khách hàng thực hiện mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay trước khi phát tiền vay. Việc mở tài khoản thanh toán được thực hiện theo quy định của NHCSXH.

4. Tổ chức giải ngân

NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải ngân bằng hình thức chuyển khoản một hoặc nhiều lần tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay theo thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng. Đối với giải ngân từ lần thứ 2, khách hàng lập Giấy đề nghị giải ngân (mẫu số 06/DTTS)

5. Định kỳ hạn trả nợ gốc, trả lãi

a) Định kỳ hạn trả nợ gốc
Cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống: Trả nợ gốc 01 lần khi đến hạn.
Cho vay có thời hạn trên 12 tháng: Định kỳ hạn trả nợ gốc tối đa 06 tháng/lần kể từ ngày nhận món vay đầu tiên.
b) Trả lãi
Định kỳ trả lãi theo tháng. Lãi tiền vay được tính kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.

6. Kiểm tra sau cho vay

  • NHCSXH nơi cho vay trực tiếp thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay trong thời gian 30 ngày kể từ khi giải ngân và kiểm tra định kỳ 1 năm/lần. Ngoài ra, có thể kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc xuất phát từ yêu cầu thực tế. Kết quả kiểm tra được ghi vào Biên bản kiểm tra (mẫu số 07/DTTS).
  • Khách hàng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc sử dụng tiền vay. Khi kiểm tra, cán bộ kiểm tra căn cứ hồ sơ, tài liệu, chứng từ do khách hàng cung cấp và thực tế hoạt động của khách hàng để lập và yêu cầu khách hàng xác nhận trên Biên bản kiểm tra (mẫu số 07/DTTS).
  • Trường hợp giải ngân nhiều lần, tại lần giải ngân tiếp theo, khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay của lần giải ngân liền kề trước đó.

7. Thu nợ gốc, thu lãi

  • Khách hàng chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt vào tài khoản thanh toán đã mở tại NHCSXH nơi cho vay. NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản thanh toán để thu nợ gốc, thu lãi theo thỏa thuận.
  • Khách hàng có thể trả nợ gốc trước hạn. Trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu nợ gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.

8. Xử lý nợ đến hạn

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ

Khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ gốc đúng hạn theo phân kỳ trả nợ đã thỏa thuận, thì trước tối thiểu 05 ngày đến kỳ hạn trả nợ phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (mẫu số 08/DTTS) gửi NHCSXH nơi cho vay để xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho 01 kỳ hạn trả nợ có thể một hoặc nhiều lần, nhưng tối đa không quá 06 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.

b) Gia hạn nợ

Đến hạn trả nợ cuối cùng, khách hàng chưa trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì được NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ. Khách hàng viết Giấy đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 09/DTTS) gửi NHCSXH nơi cho vay trước tối thiểu 05 ngày đến hạn trả nợ cuối cùng.

Việc gia hạn nợ có thể một hay nhiều lần, nhưng tối đa là 12 tháng đối với các khoản cho vay từ 12 tháng trở xuống và tối đa ½ thời hạn cho vay đối với các khoản cho vay trên 12 tháng (tính theo thời gian cho vay ban đầu khi ký kết vay vốn).

c) Chuyển nợ quá hạn

  • Đến kỳ hạn trả nợ gốc phân kỳ, kể cả nợ gốc của kỳ hạn trước đó đã được điều chỉnh mà khách hàng chưa trả được nợ và không được NHCSXH nơi cho vay cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì chuyển số dư nợ đó sang nợ quá hạn.
  • Đến hạn trả nợ cuối cùng, nếu khách hàng chưa trả được nợ và không được NHCSXH nơi cho vay cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.

Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số 11/DTTS) gửi khách hàng.

9. Xử lý vi phạm

NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào kết quả kiểm tra tại Biên bản kiểm tra hoặc kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý như sau:

a) Chấm dứt cho vay

Khách hàng vi phạm quy định của pháp luật, có kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vi phạm các cam kết trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục, sửa chữa. Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ thời điểm gửi cho khách hàng Thông báo chấm dứt cho vay (mẫu số 10/DTTS), NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu khách hàng không trả hết số nợ vi phạm thì chuyển số nợ vi phạm còn lại sang nợ quá hạn.

b) Chuyển nợ quá hạn

Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện được ghi nhận trong Biên bản kiểm tra hoặc kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, NHCSXH nơi cho vay phối hợp với các cơ quan liên quan và chính quyền địa phương áp dụng các biện pháp để đôn đốc, yêu cầu khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Nếu khách hàng không trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số nợ sử dụng sai mục đích còn lại sang nợ quá hạn, đồng thời lập Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số 11/DTTS) gửi khách hàng.

c) Xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật và của NHCSXH.

d) Khởi kiện trước pháp luật trong các trường hợp sau:

  • Khách hàng vi phạm Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay đã được NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục.
  • Khách hàng có hành vi lừa đảo, gian lận.
  • Khách hàng có các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

  • Hướng dẫn số 4912/HD-NHCS ngày 30/06/2022 của Ngân hàng Chính sách Xã hội: Nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị theo Nghị định 28/2022/NĐ-CP ngày 26/04/2022 của Chính phủ;
  • Nghị định 28/2022/NĐ-CP ngày 26/04/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện CTMTQG;